Ester hóa là gì? Các công bố khoa học về Ester hóa

Este hóa là một loại phản ứng hóa học hữu cơ, trong đó một axit carboxylic và một alcohol phản ứng với nhau để tạo thành một este và nước. Quá trình này thường được xúc tác bởi một axit, chẳng hạn như axit sulfuric.

Ester hóa là gì?

Ester hóa là một phản ứng hóa học trong đó một axit (thường là axit cacboxylic) phản ứng với một rượu để tạo thành este và nước. Đây là phản ứng thuận nghịch và cần có mặt của chất xúc tác, thường là axit mạnh như axit sulfuric đậm đặc. Phản ứng ester hóa là cơ sở để tổng hợp nhiều loại este trong phòng thí nghiệm và công nghiệp.

Este là hợp chất hữu cơ có nhóm chức -COOR, với R là gốc hydrocarbon từ axit và R' là gốc từ rượu. Các este thường có mùi thơm đặc trưng và được ứng dụng rộng rãi trong thực phẩm, mỹ phẩm, dược phẩm và công nghiệp hóa chất.

Phương trình tổng quát của phản ứng ester hóa

Phản ứng giữa axit cacboxylic và rượu được mô tả bằng phương trình sau:

RCOOH+ROHH2SO4RCOOR+H2ORCOOH + R'OH \xrightleftharpoons{H_2SO_4} RCOOR' + H_2O

Phản ứng diễn ra thuận nghịch, có nghĩa là các chất phản ứng có thể chuyển hóa thành sản phẩm và ngược lại. Để tăng hiệu suất tạo este, người ta thường dùng dư một trong hai chất đầu (rượu hoặc axit) hoặc loại nước ra khỏi hỗn hợp ngay khi phản ứng xảy ra.

Ví dụ về phản ứng ester hóa

Một ví dụ phổ biến là phản ứng giữa axit axetic và etanol tạo thành etyl axetat (một este có mùi dễ chịu, giống mùi dứa) và nước:

CH3COOH+C2H5OHH2SO4CH3COOC2H5+H2OCH_3COOH + C_2H_5OH \xrightleftharpoons{H_2SO_4} CH_3COOC_2H_5 + H_2O

Etyl axetat là một dung môi hữu cơ quan trọng, được sử dụng trong công nghiệp sơn, vecni, và mực in.

Cơ chế phản ứng ester hóa (Fischer esterification)

Phản ứng ester hóa theo cơ chế gọi là Fischer esterification, gồm các bước chính sau:

  1. Proton hóa nhóm carbonyl: Nhóm carbonyl (C=O) trong axit cacboxylic bị proton hóa bởi axit \(H^+\), làm tăng tính điện dương của carbon, khiến nó dễ bị tấn công bởi nucleophin.
  2. Tấn công nucleophin: Nhóm -OH trong rượu tấn công carbon của nhóm carbonyl, tạo thành một hợp chất trung gian có bốn nhóm gắn vào carbon đó.
  3. Chuyển proton: Các proton nội phân tử được chuyển để tạo điều kiện loại nhóm nước ra khỏi phân tử.
  4. Loại nước: Một phân tử nước bị loại bỏ, làm giảm số lượng phân tử trung gian.
  5. Khử proton: Một proton cuối cùng được loại bỏ, cho ra este cuối cùng.

Toàn bộ quá trình xảy ra dưới điều kiện có mặt axit mạnh, thường là \(H_2SO_4\), không chỉ để xúc tác mà còn để hút nước, đẩy phản ứng về phía tạo sản phẩm.

Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng ester hóa

Ngoài điều kiện xúc tác, các yếu tố sau ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng:

  • Tỉ lệ mol giữa axit và rượu: Dùng dư một trong hai chất sẽ dịch chuyển cân bằng theo nguyên lý Le Chatelier, tăng hiệu suất tạo este.
  • Nhiệt độ: Phản ứng cần gia nhiệt nhẹ để tăng tốc độ phản ứng mà không làm phân hủy các chất.
  • Loại axit và rượu: Các axit và rượu có cấu trúc phân tử cồng kềnh sẽ phản ứng chậm hơn.
  • Khả năng loại nước: Dùng các thiết bị tách nước như ống sinh hàn ngược (Dean-Stark apparatus) để loại nước khỏi hệ phản ứng giúp tăng hiệu suất.

Ứng dụng của phản ứng ester hóa

Phản ứng ester hóa được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực:

  • Thực phẩm: Tổng hợp các este tạo mùi như isoamyl axetat (mùi chuối), metyl butirat (mùi dứa), etyl butirat (mùi cam) để tạo hương liệu nhân tạo.
  • Mỹ phẩm: Dùng các este có mùi dễ chịu làm thành phần nước hoa, kem dưỡng da, và xịt phòng.
  • Dược phẩm: Nhiều thuốc là dạng este để tăng khả năng hấp thu hoặc kéo dài thời gian tác dụng. Ví dụ: aspirin là este của axit salicylic.
  • Công nghiệp hóa chất: Dùng để sản xuất dung môi, nhựa polyester, vecni, và chất hóa dẻo.

Phản ứng ngược: Thủy phân este

Este có thể bị phân hủy trở lại thành axit và rượu thông qua phản ứng thủy phân. Phản ứng có thể xảy ra trong môi trường axit hoặc bazơ.

Thủy phân trong môi trường axit:

RCOOR+H2OH+RCOOH+ROHRCOOR' + H_2O \xrightleftharpoons{H^+} RCOOH + R'OH

Thủy phân trong môi trường kiềm (xà phòng hóa):

RCOOR+OHRCOO+ROHRCOOR' + OH^- \rightarrow RCOO^- + R'OH

Phản ứng này không thuận nghịch và được ứng dụng trong sản xuất xà phòng từ chất béo (triglyceride) và kiềm (NaOH hoặc KOH).

Liên kết với tài liệu tham khảo

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề ester hóa:

Khuyến nghị hướng dẫn của Hiệp hội Ung thư lâm sàng Hoa Kỳ/Trường Đại học bệnh học Hoa Kỳ về xét nghiệm mô hóa miễn dịch thụ thể estrogen và progesterone trong ung thư vú Dịch bởi AI
American Society of Clinical Oncology (ASCO) - Tập 28 Số 16 - Trang 2784-2795 - 2010
Mục đíchPhát triển một hướng dẫn nhằm cải thiện độ chính xác của xét nghiệm mô hóa miễn dịch (IHC) các thụ thể estrogen (ER) và thụ thể progesterone (PgR) trong ung thư vú và tiện ích của những thụ thể này như là các dấu hiệu dự đoán.Phương phápHiệp hội Ung thư lâm sàng Hoa Kỳ và Trường Đại họ...... hiện toàn bộ
#hướng dẫn #đánh giá #thụ thể estrogen #thụ thể progesterone #tính dự đoán #ung thư vú #xét nghiệm mô hóa miễn dịch #hiệu suất xét nghiệm #biến số tiền phân tích #tiêu chuẩn diễn giải #thuật toán xét nghiệm #liệu pháp nội tiết #ung thư vú xâm lấn #kiểm soát nội bộ #kiểm soát ngoại vi.
Các biến ảnh hưởng đến năng suất của ester béo từ dầu thực vật đã được transester hóa Dịch bởi AI
Journal of the American Oil Chemists' Society - Tập 61 Số 10 - Trang 1638-1643 - 1984
Tóm tắtCác biến số trong phản ứng transester hóa tác động đến năng suất và độ tinh khiết của các ester sản phẩm từ dầu hạt bông, dầu đậu phộng, dầu đậu nành và dầu hướng dương bao gồm tỷ lệ mol giữa alcohol và dầu thực vật, loại chất xúc tác (kiềm và axit), nhiệt độ và mức độ tinh chế của dầu thực vật. Với các chất xúc tác kiềm (bao gồm hidroxide natri hoặc methoxi...... hiện toàn bộ
Hướng dẫn của Hiệp hội Y tế Lâm sàng Hoa Kỳ/Trường Cao đẳng Bác sĩ chuyên khoa Hoa Kỳ về Kiểm tra Hóa mô miễn dịch của Thụ thể Estrogen và Progesterone trong Ung thư Vú (Phiên bản đầy đủ) Dịch bởi AI
Archives of Pathology and Laboratory Medicine - Tập 134 Số 7 - Trang e48-e72 - 2010
Phần tóm tắtMục đích.—Phát triển hướng dẫn để cải thiện độ chính xác của xét nghiệm hóa mô miễn dịch (IHC) thụ thể estrogen (ER) và thụ thể progesterone (PgR) trong ung thư vú và khả năng sử dụng của các thụ thể này như là các dấu ấn tiên lượng.Phương pháp.—Hiệp hội Y tế Lâm sàng Hoa Kỳ và Trường Cao đẳng Bác sĩ chuyên khoa Hoa Kỳ đã triệu tập một ...... hiện toàn bộ
#hóa mô miễn dịch #thụ thể estrogen #thụ thể progesterone #ung thư vú #đánh giá hệ thống #biến số tiền phân tích #thuật toán xét nghiệm.
Giá trị tiên lượng của điểm số miễn dịch hóa mô kết hợp thụ thể estrogen, thụ thể progesterone, Ki-67, và thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì người loại 2 và so sánh với điểm số tái phát Genomic Health trong ung thư vú giai đoạn sớm Dịch bởi AI
American Society of Clinical Oncology (ASCO) - Tập 29 Số 32 - Trang 4273-4278 - 2011
Mục đích Chúng tôi đã báo cáo gần đây rằng điểm số tái phát Genomic Health dựa trên mRNA, gồm 21 gen (GHI-RS) cung cấp thông tin tiên lượng bổ sung về tái phát xa ngoài thông tin thu được từ các yếu tố lâm sàng cổ điển (tuổi, tình trạng hạch, kích thước khối u, độ, điều trị nội tiết) ở phụ nữ bị ung thư vú giai đoạn sớm, xác nhận các báo cáo trước đó. Mục...... hiện toàn bộ
#ung thư vú giai đoạn sớm #Genomic Health #điểm số miễn dịch hóa mô #tiên lượng #thụ thể estrogen #thụ thể progesterone #Ki-67 #thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì người loại 2
Nhóm các chức năng sinh sản của progesterone do đồng dạng Progesterone Receptor-B điều hòa Dịch bởi AI
American Association for the Advancement of Science (AAAS) - Tập 289 Số 5485 - Trang 1751-1754 - 2000
Progesterone điều hoà chức năng sinh sản qua hai thụ thể nội bào, thụ thể progesterone – A (PR-A) và thụ thể progesterone – B (PR-B), vốn phát sinh từ một gen duy nhất và hoạt động như là những chất điều chỉnh phiên mã của những gen đáp ứng progesterone. Mặc dù các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng các đồng dạng PR có thể biểu hiện hoạt động điều hành phiên mã khác nhau, ý nghĩa sinh lý c...... hiện toàn bộ
#progesterone #thụ thể progesterone #PR-A #PR-B #điều hòa phiên mã #chức năng sinh sản #gen mục tiêu đáp ứng progesterone #áo dụng trong chuột #progestin chọn lọc mô
Béo phì và sinh nhiệt liên quan đến việc tiêu thụ caffeine, ephedrine, capsaicin, và trà xanh Dịch bởi AI
American Journal of Physiology - Regulatory Integrative and Comparative Physiology - Tập 292 Số 1 - Trang R77-R85 - 2007
Tỷ lệ béo phì toàn cầu đã tăng đáng kể trong thập kỷ qua. Các phương pháp quản lý béo phì, bao gồm caffeine, ephedrine, capsaicin và trà xanh đã được đề xuất như là chiến lược giảm cân và duy trì cân nặng, vì chúng có thể làm tăng tiêu hao năng lượng và có khả năng chống lại sự giảm tốc độ chuyển hóa xuất hiện trong quá trình giảm cân. Sự kết hợp giữa caffeine và ephedrine đã chứng minh h...... hiện toàn bộ
#Béo phì #sinh nhiệt #caffeine #ephedrine #capsaicin #trà xanh #quản lý cân nặng #tiêu hao năng lượng #catecholamine #tùy chỉnh liều dùng #ức chế phosphodiesterase #tránh thừa cân #hệ thần kinh giao cảm #phân giải lipid #chuyển hóa
Phát hiện 3-hydroxypalmitic acid methyl ester là chất tự điều hòa mới kiểm soát độc lực trong Ralstonia solanacearum Dịch bởi AI
Molecular Microbiology - Tập 26 Số 2 - Trang 251-259 - 1997
Biểu hiện của các gen độc lực trong Ralstonia solanacearum, một loại vi khuẩn gây bệnh thực vật, được kiểm soát bởi một mạng lưới điều hòa phức tạp tích hợp đa tín hiệu. Sự sản xuất của một số yếu tố độc lực bị giảm đồng bộ khi phcB bị bất hoạt, nhưng được phục hồi khi phát triển trong sự hiện diện của một yếu tố ngoại bào bay hơi (VEF)...... hiện toàn bộ
#virulence #Ralstonia solanacearum #phcB #3-hydroxypalmitic acid methyl ester #extracellular signaling #methyltransferase #intercellular communication
Cập nhật hướng dẫn về việc kiểm tra thụ thể Estrogen và Progesterone trong ung thư vú: Cập nhật từ Hiệp hội Ung thư Lâm sàng Hoa Kỳ/Trường Cao đẳng Bác sĩ Pat thuộc Mỹ Dịch bởi AI
Archives of Pathology and Laboratory Medicine - Tập 144 Số 5 - Trang 545-563 - 2020
Mục đích.—Cập nhật các khuyến nghị chính của Hiệp hội Ung thư Lâm sàng Hoa Kỳ/Trường Cao đẳng Bác sĩ Pat thuộc Mỹ về việc kiểm tra thụ thể estrogen (ER) và thụ thể progesterone (PgR) trong hướng dẫn ung thư vú.Phương pháp.—Một ban chuyên gia quốc tế đa ngành đã được triệu tập để cập nhật các k...... hiện toàn bộ
Một cơ chế cho hoạt động giảm cholesterol của saponins Dịch bởi AI
British Journal of Nutrition - Tập 55 Số 3 - Trang 643-649 - 1986
1. Saponins là glycoside steroid hoặc triterpene có mặt trong một số loại thực phẩm quan trọng, bao gồm các thực phẩm thiết yếu như đậu nành (Glycine max) và đậu gà (Cicer arietinurn). Chúng được biết đến với khả năng giảm cholesterol máu.2. Một số sapponins tạo thành một phức hợp không tan với cholesterol, từ đó ngăn c...... hiện toàn bộ
#saponins #cholesterol #absorption #bile acids #health benefits #dietary saponins #soybean #chickpeas #soapwort #quillaia #mixed micelles
Hoạt động ức chế acetyl- và butyrylcholinesterase của sterol và phlorotannin từ Ecklonia stolonifera Dịch bởi AI
Fisheries Science - - 2008
Là một phần của nghiên cứu về việc tách tụ thành các chất ức chế cholinesterase từ các sản phẩm tự nhiên ở biển, hoạt tính sinh học của các chiết xuất etanol từ 27 loài rong biển Hàn Quốc đã được sàng lọc bằng các bài thử nghiệm ức chế acetylcholinesterase (AChE) và butyrylcholinesterase (BChE). Ecklonia stolonifera thể hiện các thuộc tính ức chế hứa hẹn đối với cả AChE và BChE. Tách biệt định hướ...... hiện toàn bộ
#cholinesterase inhibitors #marine natural products #Ecklonia stolonifera #AChE #BChE #phlorotannins #fucosterol
Tổng số: 283   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 10